Page 23 - NTMs đối với thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang EU và UK
P. 23

NTMs đối với thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang EU và UK




                    -  Tùy thuộc vào loại hình sản xuất các sản phẩm đặc thù (ví dụ: đồ hộp, hàng khô,

                       ăn liền…): Cơ sở sản xuất, chế biến phải đáp ứng các yêu cầu theo Quy chuẩn
                       kỹ thuật tương ứng nêu tại Phụ lục 1.

                  3.2.2  Nộp hồ sơ


                       Theo Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm
                  tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu, được sửa đổi, bổ sung bởi

                  Thông  tư  02/2017/TT-BNNPTNT  ngày  13/2/2017  và  Thông  tư  16/2018/TT-
                  BNNPTNT ngày 29/10/2018. Bộ hồ sơ gồm có:


                    -  Đối với thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP, bổ sung vào thị trường xuất
                       khẩu:

                      •  Giấy đăng ký thẩm định điều kiện ATTP theo mẫu tại Phụ lục IIIA ban hành
                         kèm theo Thông tư này.

                      •  Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP)
                         của Cơ sở theo mẫu tại biểu 1 Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư này.
                    -  Đối với cơ sở có kết quả thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP, bổ sung vào

                       Danh sách xuất khẩu không đạt, hồ sơ đăng ký cần bổ sung Báo cáo kết quả
                       khắc phục các sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục VA ban hành kèm theo Thông tư.

                    -  Đối với các trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện ATTP, cơ sở gửi
                       báo cáo thay đổi thông tin theo mẫu tại Biểu 2 Phụ lục IVA ban hành kèm theo

                       Thông tư.

                       Hồ sơ đăng ký thẩm định thẩm định cấp giấy chứng nhận ATTP được thực hiện

                  trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ:
                  https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html.

                  3.2.3  Tiến hành thẩm định và chứng nhận

                   Thời gian:


                    -  Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cơ sở, Cơ
                       quan thẩm định phải thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung

                       những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
                    -  Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Cơ quan thẩm định thông

                       báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không
                       quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

                                                              20

                  Bộ môn Nghiên cứu Thị trường và Ngành hàng - IPSARD
   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28