Ngân sách chương trình ARD SPS

26/02/2009

Tổng ngân sách của Chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 230 triệu Curon Đan Mạch. Các hạng mục ngân sách chính như sau.

Tổng ngân sách của Chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 230 triệu Curon Đan Mạch. Các hạng mục ngân sách chính như sau.

CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ, CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 2007 – 2012

CHƯƠNG TRÌNH

Triệu Curon Đan Mạch

Triệu Đôla Mỹ

Triệu đồngViệt Nam

Tỷ lệ phần trăm

Hợp phần Trung ương

28,11

4,53

72.542

12,22

Hợp phần tỉnh

162,04

26,14

418.168

70,45

Đăk Lăk

32,88

5,30

84.852

14,30

Đăk Nông

25,86

4,17

66.735

11,24

Lào Cai

32,64

5,26

84.232

14,19

Lai Châu

33,65

5,43

86.839

14,63

Điện Biên

37,01

5,97

95.510

16,09

Cố vấn quốc tế

20,00

3,23

51.613

8,70

Cấp chương trình

Ủy ban hỗn hợp và Bộ phận thư ký của Chương trình

0,30

0,05

774

0,13

Theo dõi và sơ kết hàng năm

3,00

0,48

7.742

1,30

Kiểm toán đặc biệt

0,70

0,11

1.806

0,30

Tư vấn

1,05

0,17

2.710

0,46

Chưa phân bổ

14,80

2,39

38.194

6,43

TỔNG NGÂN SÁCH

230,00

37,10

593.548

100

Ngân sách theo hàng năm như sau

CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ, Chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2007 – 2012

Triệu Curon Đan Mạch

CHƯƠNG TRÌNH

2007

2008

2009

2010

2011

2012

Tổng

Hợp phần Trung ương

1,34

9,31

5,88

5,73

3,28

2,58

28,11

Hợp phần tỉnh

Đăk Lăk

3,05

7,77

8,63

6,58

4,92

1,93

32,88

Đăk Nông

2,27

7,20

6,76

5,16

3,79

0,67

25,86

Lào Cai

2,51

7,79

8,32

6,81

5,35

1,85

32,64

Lai Châu

2,71

7,87

8,58

6,86

5,52

2,11

33,65

Điện Biên

2,90

8,85

9,17

7,13

6,05

2,91

37,01

Các cố vấn quốc tế

2,00

4,00

4,00

4,00

4,00

2,00

20,00

Cấp chương trình

Ủy ban hỗn hợp và Bộ phận thư ký của Chương trình

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,30

Theo dõi và sơ kết hàng năm

0,50

0,50

0,50

1,00

0,50

3,00

Kiểm toán đặc biệt

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,20

0,70

Tư vấn

0,00

0,30

0,30

0,30

0,15

1,05

Chưa phân bổ

14,80

TỔNG NGÂN SÁCH

17,43

53,74

52,29

43,72

33,71

14,3

230,00

Đóng góp vào ngân sách của Chính phủ Việt Nam sẽ chủ yếu là lương cho nhân sự cũng như các chi phí về văn phòng và duy trì hoạt động. Bộ Tài Chính sẽ cân đối nguồn vốn đối ứng hàng năm để cấp cho chương trình.

Vốn đối ứng cho chương trình tổng thể là:

Hp phn tnh

Hp phn trung ương

Tng ngân sách (triu)

đng Vit Nam

Curon Đan Mch

đng Vit Nam

Curon Đan Mch

đng Vit Nam

Curon Đan Mch

Lương cho nhân sự

12.905

5,00

1.329,5

0,51

14.234,5

5,51

Chi phí hành chính

8.684

3,37

2.965,5

1,14

11.649,5

4,51

Tng

21.589

8,37

4.295,0

1,65

25,884

10,02

Hợp phần Trung ương

Ngân sách từ năm 2007 đến 2012 là 28,11 triệu Curon Đan Mạch như dưới đây. Ngân sách chi tiết trình bày ở Phụ lục 2.

Ngân sách cho Hợp phần trung ương, Chương trình hỗ trợ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 2007-2012

Các đầu ra

Triệu Curon

Triệu Đôla

Triệu đồng

%

Đầu ra 1- Xây dựng chính sách và chiến lược

16.20

2.61

41,806

56

Đầu ra 2- Các phương pháp tiếp cận mới cho sinh kế nông thôn bền vữngmiền núi

7.53

1.21

19,432

28

Kinh phí cho thực hiện

2.33

0.37

6,013

8

Tổng các hoạt động và thực hiện

26.06

4.21

67,251

92

Dự phòng

2.06

0.33

5,316

8

Tổng

28,11

4,53

72.542

100

Ngân sách hàng năm cho Hợp phần trung ương, Chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2007 – 2012

Các tiểu hợp phần và đầu ra

2007

2008

2009

2010

2011

2012

Triệu Curon Đan Mạch

Tiểu hợp phần 1: Xây dựng chính sách và chiến lược

0,88

5,53

3,05

3,35

1,63

1,78

16,20

Tiểu hợp phần 2: Các phương pháp tiêp cận mới cho sinh kế bền vững miền núi

0,38

2,70

1,80

1,30

0,98

0,38

7,53

Thực hiện và hỗ trợ hành chính

0.03

0.58

0.53

0.58

0.38

0.23

2.33

Tổng các hoạt động và thực hiện

1,28

8,81

5,38

5,23

2,98

2,38

26,06

Bất thường

0.06

0.50

0.50

0.50

0.30

0.20

2.06

Tổng

1,34

9,31

5,88

5,73

3,28

2,58

28,11

Ngân sách cho Ban điều phối hợp phần chỉ dành cho các chi phí tác nghiệp, còn chi phí cho cán bộ sẽ do Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn trả (trừ hai vị trí là kế toán và phiên dịch sẽ do Chương trình chi trả).

Ngân sách được dự tính trên cơ sở dự toán chi phí hỗ trợ kỹ thuật và các hoạt động có liên quan đến công tác hỗ trợ và cấp vốn cho nghiên cứu để đạt được hai đầu ra của hợp phần. Ngân sách chỉ mang tính chất hướng dẫn, việc giải ngân sẽ dựa trên các kế hoạch hoạt động hàng năm với các dự toán ngân sách chi tiết được tính trên cơ sở định mức chi phí được Chính phủ Việt Nam và Đại sứ quán Đan Mạch thỏa thuận.

Vốn đối ứng của hợp phần trung ương:

Đơn vị: Triệu

Viện Chính sách

Vụ Khoa học Công nghệ

Tổng cộng

VND

DKK

VND

DKK

VND

DKK

Nhân s

600,5

0.23

729,0

0,28

1.329,5

0.51

Chi phí hành chính

1.721,9

0.66

1.243,6

0,48

2.965,5

1.14

Tổng cộng

2.322,4

0.90

1.972,6

0,76

4.295,0

1.65

Hợp phần tỉnh

Ngân sách từ năm 2007 đến 2012 là 162,04 triệu Curon Đan Mạch như dưới đây.

Đăk Lăk

Đăk Nông

Lào Cai

Lai Châu

Điện Biên

Ngân sách

Các tiểu hợp phần

Triệu Curon

Tỷ lệ %

Triệu Curon

Tỷ lệ %

Triệu Curon

Tỷ lệ %

Triệu Curon

Tỷ lệ %

Triệu Curon

Tỷ lệ %

Triệu Curon Đan Mạch

Tỷ lệ %

Tiểu hợp phần 1: Khuyến nông theo nhu cầu, Thông tin và Đào tạo cho nông dân

8,89

27,04

7,14

27,61

10,43

31,95

11,48

34,12

13,78

37,23

51,72

31,92

Tiểu hợp phần 2: Sản xuất, bảo quản, chế biến và marketing

10,67

32,45

8,28

32,02

11,70

35,85

11,72

34,83

11,79

31,86

54,16

33,42

Tiểu hợp phần 3: Lập kế hoạch địa phương và xây dựng năng lực

3,64

11,07

2,60

10,05

2,35

7,20

2,33

6,92

2,45

6,62

13,37

8,25

Tiểu hợp phần 4: Hỗ trợ giao đất giao rừng (chỉ có ở Tây Nguyên)

1,20

3,65

1,14

4,41

-

-

-

2,34

1,44

Các hoạt động chuẩn bị

0,60

1,82

0,60

2,32

0,60

1,84

0,60

1,78

0,60

1,62

3,00

1,85

TỔNG CÁC HOẠT ĐỘNG

24,99

76,00

19,76

76,41

25,07

76,81

26,13

77,65

28,62

77,33

124,57

76,88

Hỗ trợ thực hiện và hành chính

4,90

14,90

3,75

14,50

4,60

14,09

4,47

13,28

5,03

13,59

22,75

14,04

Bất thường

2,99

9,09

2,35

9,09

2,97

9,10

3,06

9,09

3,36

9,08

14,73

9,09

Tổng triệu Curon Đan Mạch

32,88

100

25,86

100

32,64

100

33,65

100

37,01

100

162,04

100

Ngân sách chi tiết được trình bày trong Phụ lục 2.

Ngân sách cho hợp phần tỉnh, Chương trình hỗ trợ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 2007- 2012

Ngân sách chi tiết theo năm được nêu trong các phụ lục tỉnh.

Vốn đối ứng của các tỉnh là:

Đăk Lăk

Đăk Nông

Lào Cai

Lai Châu

Đin Biên

Ngân sách (triu)

VNĐ

Curon

VNĐ

Curon

VNĐ

Curon

VNĐ

Curon

VNĐ

Curon

VNĐ

Curon

Lương nhân sự

2,039

0.79

2,384

0.92

4,037

1.56

2,279

0.88

2,166

0.84

12,905

5.00

Chi phí hành chính

1,461

0.57

891

0.35

294

0.11

3,699

1.43

2,339

0.91

8,684

3.37

Tng

3,500

1.36

3,275

1.27

4,331

1.68

5,978

2.32

4,505

1.75

21,589

8.37

Ngân sách chưa phân bổ

14,80 triệu Curon Đan Mạch sẽ chưa được phân bổ vào giai đoạn đầu của Chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Phần ngân sách chưa phân bổ sẽ được để dành cho các hoạt động mới. Kinh nghiệm cho thấy cơ cấu của Chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện nay có thể đáp ứng rất nhanh những nhu cầu đặc biệt như chống lại dịch cúm gia cầm. Phần ngân sách chưa phân bổ cũng có thể được sử dụng để đáp ứng nhanh chóng những nhu cầu khẩn cấp, đột xuất trong tương lai như cách chương trình hiện thời đang hỗ trợ để chống lại dịch cúm gia cầm. Ủy ban hỗn hợp của chương trình sẽ ra quyết định về ngân sách chưa phân bổ.

Trích: Văn kiện chương trình ARD SPS


Trích: Văn kiện chương trình ARD SPS

Tin khác